Thông tin thuốc dưới đây dành cho bác sĩ / dược sĩ và cán bộ y tế dùng để tra cứu trong công tác chuyên môn hằng ngày. Đối với bệnh nhân, khi sử dụng phải được sự chỉ định và hướng dẫn của cán bộ chuyên môn để đảm bảo hiệu quả và an toàn.
Số đăng ký
VD-0250-06
Dạng bào chế
Viên nén
Quy cách đóng hộp
Hộp 1 vỉ x 2 viên và Hộp 10 vỉ x 10 viên
Chỉ định
Giảm nguy cơ loét dạ dày gây bởi thuốc kháng viêm không steroid ở những bệnh nhân có nguy cơ cao loét dạ dày tiến triển và những biễn chứng từ các vết loét này. Điều trị ngắn hạn loét tá tràng và loét dạ dày lành tính. Điều trị duy trì sau khi lành vết lo
Chống chỉ định
Misoprotol chống chỉ định đối với phụ nữ có thai và dự định có thai vì làm tăng co bóp tử cung ở phụ nữ mang thai gây sẩy thai một phần hay hoàn toàn. Sử dụng cho phụ nữ có thai cso thể liên quan đến quái thai. Bệnh nhân dị ứng với prostaglandin, trẻ dưới
Chú ý đề phòng
Bệnh nhân có tiền sử mắc bệnh tim mạch, bệnh nhân bị viêm ruột. Cần theo dõi cẩn thận những bệnh nhân dễ bị mất nước hoặc những bệnh nhân có thể bị những hậu quả nghiêm trọng.
Tương tác thuốc
Nếu cần dùng chung với thuốc kháng acid nên thay thuốc kháng acid chứa magnesi hay thuốc kháng acid có tính nhuận tràng khác bằng thuốc kháng aicd gây táo bón (như thuốc kháng acid chứa nhôm).
Liều dùng:
Phòng ngừa loét do NSAID: Người lớn: 200mcg x 4 lần/ngày.Có thể giảm liều còn 100 mcg x 4 lần/ngày đối với bệnh nhân không dung nạp liều bình thường.
Loét dạ dày 100 hay 200 mcg x 4 lần/ngày trong 8 tuần đối với người lớn.
Loét tá tràng: 100 hay